Competition in this pair is now closed. Discussion and feedback about the competition in this language pair may now be provided by visiting the "Discussion & feedback" page for this pair. Entries may also be individually discussed by clicking the "Discuss" link next to any listed entry. Source text in English Imagine dining in a European capital where you do not know the local language. The waiter speaks little English, but by hook or by crook you manage to order something on the menu that you recognise, eat and pay for. Now picture instead that, after a hike goes wrong, you emerge, starving, in an Amazonian village. The people there have no idea what to make of you. You mime chewing sounds, which they mistake for your primitive tongue. When you raise your hands to signify surrender, they think you are launching an attack.
Communicating without a shared context is hard. For example, radioactive sites must be left undisturbed for tens of thousands of years; yet, given that the English of just 1,000 years ago is now unintelligible to most of its modern speakers, agencies have struggled to create warnings to accompany nuclear waste. Committees responsible for doing so have come up with everything from towering concrete spikes, to Edvard Munch’s “The Scream”, to plants genetically modified to turn an alarming blue. None is guaranteed to be future-proof.
Some of the same people who worked on these waste-site messages have also been part of an even bigger challenge: communicating with extraterrestrial life. This is the subject of “Extraterrestrial Languages”, a new book by Daniel Oberhaus, a journalist at Wired.
Nothing is known about how extraterrestrials might take in information. A pair of plaques sent in the early 1970s with Pioneer 10 and 11, two spacecraft, show nude human beings and a rough map to find Earth—rudimentary stuff, but even that assumes aliens can see. Since such craft have no more than an infinitesimal chance of being found, radio broadcasts from Earth, travelling at the speed of light, are more likely to make contact. But just as a terrestrial radio must be tuned to the right frequency, so must the interstellar kind. How would aliens happen upon the correct one? The Pioneer plaque gives a hint in the form of a basic diagram of a hydrogen atom, the magnetic polarity of which flips at regular intervals, with a frequency of 1,420MHz. Since hydrogen is the most abundant element in the universe, the hope is that this sketch might act as a sort of telephone number. | Winning entries could not be determined in this language pair.There were 4 entries submitted in this pair during the submission phase. Not enough votes were submitted by peers for a winning entry to be determined.
Competition in this pair is now closed. | Hãy tưởng tượng bạn đang ăn tối ở một thủ đô châu Âu và bạn không biết tiếng địa phương. Người phục vụ chỉ nói được vài từ tiếng Anh, nhưng bằng này hay cách khác, bạn có thể gọi món nào đó trên thực đơn mà bạn nhận biết, ăn xong rồi thanh toán. Bây giờ, thay vào đó, hãy hình dung rằng bạn gặp trục trặc sau chuyến đi bộ đường dài, bạn xuất hiện với dáng vẻ chết đói ở một ngôi làng thuộc vùng Amazon. Những người dân ở đó không biết gì về bạn. Bạn bắt chước âm thanh nhai thức ăn nhưng họ hiểu nhầm đó là tiếng mẹ đẻ của bạn. Khi bạn giơ tay ra hiệu đầu hàng, họ lại nghĩ bạn đang chuẩn bị tấn công. Thật khó để giao tiếp khi không có cùng bối cảnh chung. Ví dụ, những địa điểm phóng xạ phải giữ nguyên trong hàng chục nghìn năm; tuy nhiên, vì hầu hết những người nói tiếng Anh hiện đại không thể hiểu được tiếng Anh cách đây 1.000 năm, các cơ quan chức năng đã phải cố gắng để đưa ra các cảnh báo về chất thải hạt nhân. Các ủy ban phụ trách đã suy nghĩ về mọi thứ, từ cột nhọn đổ bê tông cao chót vót cho đến “Tiếng thét” của Edvard Munch và cả những cây trồng biến đổi gen chuyển sang màu xanh dương báo động. Không đảm bảo có điều gì xảy ra ảnh hưởng đến tương lai. Một số người làm việc với thông điệp về những bãi rác thải này cũng tham gia một thách thức thậm chí là quan trọng hơn: giao tiếp với sự sống ngoài Trái đất. Đây là chủ đề của cuốn sách mới “Ngôn ngữ ngoài Trái đất” của nhà báo Daniel Oberhaus, tạp chí Wired. Mọi người không biết người ngoài trái đất có thể lấy thông tin như thế nào. Hai tấm bảng được gửi đi vào đầu những năm 1970 trên hai con tàu vũ trụ Pioneer 10 và 11, thể hiện hình dáng con người không mặc quần áo và một bản đồ sơ lược để tìm Trái đất - những thứ thô sơ mang theo giả định người ngoài hành tinh có thể nhìn thấy. Vì khả năng tìm thấy những con tàu đó vô cùng nhỏ bé nên sóng vô tuyến từ Trái đất truyền đi với tốc độ ánh sáng lại có nhiều khả năng liên lạc hơn. Nhưng chỉ vì tần số vô tuyến trên mặt đất phải được điều chỉnh cho phù hợp nên loại sóng vô tuyến giữa các vì sao cũng phải được điều chỉnh như thế. Người ngoài hành tinh sẽ ngẫu nhiên tìm thấy đúng loại tần số như thế nào? Tấm bảng Pioneer đưa ra gợi ý dưới dạng sơ đồ cơ bản của nguyên tử hydro, cực từ của sơ đồ này sẽ chuyển động theo khoảng cách thời gian đều đặn với tần số 1,420MHz. Vì hydro là nguyên tố tồn tại nhiều nhất trong vũ trụ nên hy vọng bản phác thảo này có thể đóng chức năng giống như số điện thoại. | Entry #31246 — Discuss 0 — Variant: Not specifiednone
Voting points | 1st | 2nd | 3rd |
---|
16 | 4 x4 | 0 | 0 |
- 1 user entered 1 "like" tag
Người phục vụ chỉ nói được vài từ tiếng Anh, nhưng bằng này hay cách khác, bạn có thể gọi món nào đó trên thực đơn mà bạn nhận biết, ăn xong rồi thanh toán. | Flows well | Cuong Hoang No agrees/disagrees | |
- 3 users entered 10 "dislike" tags
được vài từ tiếng Anh, nhưng bằng này hay cách khác, bạn có thể gọi món nào đó trên thực đơn mà b | Other nhưng bạn vẫn xoay sở để gọi được món. | Phuong Nguyen No agrees/disagrees | |
vì hầu hết những người nói tiếng Anh hiện đại không thể hiểu được tiếng Anh cách đây 1.000 năm, các cơ quan chức năng đã phải cố gắng để đưa ra các cảnh báo về chất thải hạt nhâ | Mistranslations xin xem nhận xét ở các bài trên. | Cuong Hoang No agrees/disagrees | |
cho đến “Tiếng thét” của Edvard Munch | Omission nên thêm từ "bức họa" để câu dịch đỡ mơ hồ hơn | Jun Pham No agrees/disagrees | |
Không đảm bảo có điều gì xảy ra ảnh hưởng đến tương lai. | Mistranslations Xin xem nhận xét ở các bài tương tự. | Cuong Hoang No agrees/disagrees | |
Mọi người không biết người ngoài trái đất có thể lấy thông tin như thế nào | Syntax | Cuong Hoang No agrees/disagrees | |
nhìn thấy | Mistranslations nhìn | Jun Pham No agrees/disagrees | |
chỉ vì tần số vô tuyến trên mặt đất phải được điều chỉnh cho phù hợp nên loại sóng vô tuyến giữa các vì sao cũng phải được điều chỉnh như thế | Syntax | Cuong Hoang No agrees/disagrees | |
cực từ của sơ đồ này | Mistranslations | Jun Pham No agrees/disagrees | |
chuyển động | Mistranslations | Cuong Hoang No agrees/disagrees | |
đóng chức năng | Other đóng vai trò/có chức năng | Jun Pham No agrees/disagrees | |
| Hãy tưởng tượng rằng bạn đang dùng bữa tại một thủ đô ở châu Âu trong khi không biết tiếng bản địa. Mặc dù người phục vụ nói được chút ít tiếng Anh, nhưng bạn đã phải loay hoay mãi mới có thể gọi được món mà bạn nhận ra trên thực đơn, ăn rồi thanh toán. Bây giờ thay vào đó hãy hình dung rằng, sau một hồi đi lạc, bạn xuất hiện với cái bụng đói cồn cào tại một ngôi làng của người Amazon. Người dân ở đó nhìn bạn với vẻ hoàn toàn lạ lẫm. Bạn làm điệu bộ nhai chóp chép, nhưng họ lại tưởng nhầm bạn đang dùng thứ ngôn ngữ thời nguyên thủy. Khi bạn giơ tay ra hiệu đầu hàng, họ lại nghĩ rằng bạn sắp ra đòn tấn công. Khác biệt về bối cảnh khiến việc giao tiếp trở nên khó khăn. Ví dụ, các bãi phóng xạ vẫn không có gì thay đổi trong hàng chục nghìn năm qua; tuy nhiên, do hầu hết những người nói tiếng Anh hiện đại đều không thể hiểu nổi thứ tiếng Anh của chỉ mới 1.000 năm về trước, các cơ quan đã phải vật lộn để đưa ra các cảnh báo đi kèm với chất thải hạt nhân. Các ủy ban phụ trách việc đưa ra cảnh báo đã nghĩ đến mọi phương án, từ những cây cột nhọn cao chót vót bằng bê tông, đến bức họa “Tiếng Thét” của Edvard Munch, rồi đến những cây trồng biến đổi gen để chuyển báo động sang đèn xanh. Không phương án nào được đảm bảo là sẽ bền vững trong tương lai. Một số ủy ban mà từng phụ trách việc đưa ra thông điệp liên quan tới bãi phế thải này cũng tham gia vào một thách thức còn lớn hơn nữa: giao tiếp với sự sống ngoài Trái đất. Đây là chủ đề của cuốn sách mới xuất bản “Extraterrestrial Languages” (tạm dịch: “Ngôn Ngữ Của Sinh Vật Ngoài Trái Đất”) của tác giả Daniel Oberhaus, một ký giả của tờ Wired. Không ai biết người ngoài Trái đất tiếp nhận thông tin như thế nào. Vào đầu những năm 1970, hai tàu vũ trụ Pioneer 10 và 11 được phóng vào không gian, mang theo hai tấm kim loại, trên đó vẽ hình ảnh con người trong trạng thái khỏa thân và một tấm bản đồ thô để tìm thấy Trái đất — những manh mối sơ sài, nhưng ngay cả như vậy cũng đủ để giả định rằng người ngoài hành tinh có thể tìm ra trái đất. Vì cơ hội tìm thấy những con tàu này là rất nhỏ, nên các chương trình phát sóng vô tuyến từ Trái đất truyền với vận tốc ánh sáng có nhiều khả năng bắt liên lạc hơn. Nhưng cũng giống như một đài phát thanh trên mặt đất, đài phát thanh liên sao cũng phải được điều chỉnh đến đúng tần số mới có hi vọng bắt được liên lạc. Làm sao để người ngoài hành tinh tìm ra được tần số đúng? Tấm kim loại trên tàu Pioneer đưa ra gợi ý dưới dạng một sơ đồ cơ bản của nguyên tử hydro, cực từ của nguyên tử này sẽ đảo chiều đều đặn với tần số 1.420MHz. Vì hydro là nguyên tố dồi dào nhất trong vũ trụ, hy vọng là bản phác họa này có thể đóng vai trò tương tự như số điện thoại. | Entry #31147 — Discuss 0 — Variant: Not specifiednone
Voting points | 1st | 2nd | 3rd |
---|
6 | 1 x4 | 1 x2 | 0 |
- 1 user entered 6 "like" tags
- 1 user disagreed with "likes" (1 total disagree)
Bạn làm điệu bộ nhai chóp chép, | Flows well | Cuong Hoang No agrees/disagrees | |
Khi bạn giơ tay ra hiệu đầu hàng, họ lại nghĩ rằng bạn sắp ra đòn tấn công | Flows well | Cuong Hoang No agrees/disagrees | |
Không ai biết người ngoài Trái đất tiếp nhận thông tin như thế nào | Flows well | Cuong Hoang No agrees/disagrees | |
hai tàu vũ trụ Pioneer 10 và 11 được phóng vào không gian, mang theo hai tấm kim loại, trên đó vẽ hình ảnh con người trong trạng thái khỏa thân và một tấm bản đồ thô để tìm thấy Trái đất | Flows well | Cuong Hoang No agrees/disagrees | |
Nhưng cũng giống như một đài phát thanh trên mặt đất, đài phát thanh liên sao cũng phải được điều chỉnh đến đúng tần số mới có hi vọng bắt được liên lạc. | Flows well | Cuong Hoang No agrees/disagrees | |
-1 1 Tấm kim loại trên tàu Pioneer đưa ra gợi ý dưới dạng một sơ đồ cơ bản của nguyên tử hydro, cực từ của nguyên tử này sẽ đảo chiều đều đặn với tần số 1.420MHz. | Flows well | Cuong Hoang | |
- 1 user entered 7 "dislike" tags
- 1 user disagreed with "dislikes" (2 total disagrees)
Mặc dù người phục vụ nói được chút ít tiếng Anh, nhưng bạn đã phải loay hoay mãi mới có thể gọi được món mà bạn nhận ra trên thực đơn, ăn rồi thanh toán | Mistranslations Ý văn bản gốc ngược lại với bản dịch của bạn: dù cho nhân viên phục vụ chẳng nói tiếng Anh được mấy nhưng rốt cuộc bạn cũng xoay xở được! | Cuong Hoang No agrees/disagrees | |
tuy nhiên, do hầu hết những người nói tiếng Anh hiện đại đều không thể hiểu nổi thứ tiếng Anh của chỉ mới 1.000 năm về trước | Mistranslations ý của bản gốc là ngôn ngữ mới 1000 năm trước đã khó hiểu với người đương thời chúng ta rồi, làm sao gửi một thông điệp để các thế hệ hàng chục nghìn năm về sau có thể hiểu được. | Cuong Hoang No agrees/disagrees | |
bền vững | Mistranslations hoàn toàn hiệu quả ... | Cuong Hoang No agrees/disagrees | |
-1 1 Một số ủy ban mà từng phụ trách | Mistranslations people = ủy ban ? | Cuong Hoang | |
cũng đủ để giả định rằng người ngoài hành tinh có thể tìm ra trái đất | Mistranslations cũng đã phải giả định là người ngoài hành tinh có khả năng nhìn. | Cuong Hoang No agrees/disagrees | |
| Hãy tưởng tượng bạn đang đi ăn tại một thủ đô ở châu Âu, nơi bạn còn chẳng biết ngôn ngữ bản địa. Người phục vụ nói một ít tiếng Anh, nhưng qua trăm phương nghìn kế bạn đã thành công trong việc đặt món mà bạn có thể nhận ra trong thực đơn rồi ăn và trả tiền cho món đó. Giờ thì hãy thử mường tượng rằng, sau một buổi đi bộ dã ngoại gặp trục trặc, bạn đói lả và hiện ở trong một ngôi làng của người Amazon. Những người ở đây chẳng hiểu bạn muốn gì. Bạn giả vờ nhai nhai thành tiếng, làm cho họ tưởng lầm rằng đấy là ngôn ngữ chính của bạn. Khi bạn giơ tay lên ra bộ đầu hàng, họ tưởng bạn đang chuẩn bị đánh nhau. Giao tiếp mà không có một sự đồng thuận nội dung thì khá là khó khăn. Ví dụ như các địa điểm nhiễm phóng xạ phải được để yên không đụng đến trong vòng hàng vài chục nghìn năm, vậy mà tiếng Anh từ 1000 năm trước đã khó có thể đọc hiểu nổi với hầu hết những người dùng ngôn ngữ này thời hiện đại, các tổ chức đã gặp rất nhiều khó khăn trong việc tạo ra các cảnh báo nguy hiểm kèm theo những chất thải phóng xạ. Những ủy ban chịu trách nhiệm cho các việc này phải đưa ra đủ cách từ dựng lên các cọc bê tông nhọn, cho tới dùng bức tranh “Tiếng thét” của Edvard Munch, cho tới những cái cây biến đổi gen để chuyển thành màu xanh cảnh báo. Chẳng có gì đảm bảo cho một tương lai bảo đảm. Một vài người trong số những người đang xây dựng những thông điệp của các vùng chất thải đó cũng đang tham gia vào một thử thách còn to lớn hơn: giao tiếp với các sinh vật ngoài Trái Đất. Đây là chủ đề của cuốn “Ngôn ngữ ngoài hành tinh”, một quyển sách mới của tác giả Daniel Oberhaus-một nhà báo tại trang Wired. Chẳng ai biết sinh vật ngoài hành tinh thu nhận thông tin ra sao. Hai tấm biển đã được đưa đi cùng với hai con tàu vũ trụ Pioneer 10 và 11 vào đầu thập niên 1970, trên đó có hình hai con người trần trụi và một tấm bản đồ thô chỉ đường tìm đến Trái Đất – mấy thứ sơ đẳng thôi, nhưng ngay cả thế cũng được cho là đám sinh vật ngoài hành tinh có thể thấy. Vì những thứ đồ vật kiểu vậy có cơ may cực nhỏ được tìm thấy, các tín hiệu sóng vô tuyến phát từ Trái Đất, truyền đi với tốc độ ánh sáng, thì có khả năng bắt được liên lạc hơn. Nhưng cũng như một trạm vô tuyến của trái đất cần phải được điều chỉnh cho đúng tần số, vậy thì trạm liên hành tinh cũng thế. Loài sinh vật ngoài hành tinh làm cách nào chỉnh đúng được tần số đây? Tấm biển trên tàu Pioneer đã đưa ra gợi ý dưới dạng một sơ đồ cơ bản của một nguyên tử hi-đờ-rô, phân cực từ tính của nó sẽ đảo chiều đều đặn, với tần số ở vào 1420MHz. Vì hi-đờ-rô là nguyên tố dư dả nhất vũ trụ, hi vọng là bản phác thảo này có thể đóng vai trò như một kiểu số điện thoại. | Entry #31282 — Discuss 0 — Variant: Not specifiednone
Voting points | 1st | 2nd | 3rd |
---|
5 | 0 | 2 x2 | 1 x1 |
- 1 user entered 13 "dislike" tags
ngôn ngữ bản địa | Other dịch "tiếng địa phương" nghe thanh thoát hơn. | Cuong Hoang No agrees/disagrees | |
nói một ít | Mistranslations biết nói bập bẹ vài câu tiếng Anh | Cuong Hoang No agrees/disagrees | |
qua trăm phương nghìn kế | Other đi ăn thôi mà đâu cần dịch "trăm phương nghìn kế", đơn giản có thể dịch "cuối cùng bạn cũng xoay xở gọi được món ..." | Cuong Hoang No agrees/disagrees | |
người Amazon | Other Người Amazon? dịch "làng thổ dân Amazon" hay "làng ở vùng Amazon" chính xác hơn. | Cuong Hoang No agrees/disagrees | |
làm cho họ tưởng lầm rằng đấy là ngôn ngữ chính của bạn | Mistranslations ...họ lại lầm tưởng đấy là thứ ngôn ngữ sơ khai của bạn." | Cuong Hoang No agrees/disagrees | |
đồng thuận nội dung | Mistranslations dịch "bối cảnh chung" sát nghĩa hơn. | Cuong Hoang No agrees/disagrees | |
vậy mà tiếng Anh từ 1000 năm trước đã khó có thể đọc hiểu nổi với hầu hết những người dùng ngôn ngữ này thời hiện đại | Mistranslations tiếng Anh thời mới 1000 năm trước thôi đã là khó hiểu ... | Cuong Hoang No agrees/disagrees | |
đưa ra | Other phải dùng đủ mọi cách từ ..đến bức tranh ... rồi thì các loại cây ... | Cuong Hoang No agrees/disagrees | |
Chẳng có gì đảm bảo cho một tương lai bảo đảm | Other có thể tạm dịch "Nhưng không phương án nào đảm bảo hiệu quả 100% trong tương lai." | Cuong Hoang No agrees/disagrees | |
Ngôn | Mistranslations Các ngôn ngữ ... | Cuong Hoang No agrees/disagrees | |
ngay cả thế cũng được cho là đám sinh vật ngoài hành tinh có thể thấy | Mistranslations ...bấy nhiêu đó thôi đã giả định là các sinh vật ngoài hành tinh có khả năng nhìn thấy (ND: tức có mắt hay một giác quan tương tự) ... | Cuong Hoang No agrees/disagrees | |
truyền | Other được truyền đi ... | Cuong Hoang No agrees/disagrees | |
| Hãy tưởng tượng ăn uống ở một thủ đô Châu Âu, nơi bạn không biết tiếng địa phương. Người phục vụ nói được ít tiếng Anh, nhưng bằng đủ mọi cách, bạn có thể gọi món nào đó trên thực đơn mà bạn nhận ra, ăn và thanh toán. Thay vào đó, hãy hình dung rằng, sau khi lặn lội đường dài gặp trục trặc, đã nếm mùi, chết đói trong một ngôi làng của người A-ma-dôn. Những người ở đó không có ý niệm gì về bạn. Bạn bắt chước âm thanh nhai, mà họ nhầm với lưỡi nguyên thủy của bạn. Khi bạn giơ tay ra hiệu đầu hàng, họ nghĩ rằng bạn đang phát động một cuộc tấn công. Giao tiếp mà không có bối cảnh chung thật khó. Ví dụ, các địa điểm phóng xạ phải không bị xáo trộn trong hàng chục nghìn năm; Tuy nhiên, do tiếng Anh của 1.000 năm trước giờ không dễ hiểu đối với hầu hết những người nói hiện đại, các cơ quan đã phải cố gắng để đưa ra các cảnh báo đi kèm với chất thải hạt nhân. Các Ủy ban chịu trách nhiệm làm như vậy đã nghĩ ra mọi thứ, từ những đỉnh bê tông cao chót vót, đến “Tiếng thét” của Edvard Munch, đến những cây biến đổi gen để chuyển sang màu xanh đáng báo động. Không có gì được đảm bảo là có thể chứng minh được trong tương lai. Một số người cùng làm việc với những thông điệp về vị trí rác thải này cũng là một phần của một thách thức lớn hơn: giao tiếp với sự sống ngoài Trái đất. Đây là chủ đề của “Ngôn ngữ ngoài Trái đất”, một cuốn sách mới của Daniel Oberhaus, một nhà báo tại Wired. Không có gì được biết về cách người ngoài Trái đất có thể lấy thông tin. Một cặp tấm bảng được gửi vào đầu những năm 1970 với Pioneer 10 và 11, hai tàu vũ trụ, cho thấy con người khỏa thân và một bản đồ thô để tìm Trái đất - những thứ thô sơ, nhưng thậm chí có thể cho rằng người ngoài hành tinh có thể nhìn thấy. Vì thiết bị như vậy không có nhiều khả năng được tìm thấy, các chương trình phát sóng vô tuyến từ Trái đất, truyền đi với tốc độ ánh sáng, có nhiều khả năng liên lạc hơn. Nhưng cũng giống như một đài phát thanh trên mặt đất phải được điều chỉnh theo đúng tần số, thì loại liên sao cũng vậy. Làm thế nào xảy ra với người ngoài hành tinh nhờ vào một trong những cái chính xác? Tấm bảng Pioneer đưa ra gợi ý dưới dạng sơ đồ cơ bản của một nguyên tử hydro, cực từ của nguyên tử này sẽ chuyển động đều đặn, với tần số 1,420MHz. Vì hydro là nguyên tố dồi dào nhất trong vũ trụ, nên hy vọng rằng bản phác thảo này có thể hoạt động như một loại số điện thoại. | Entry #31411 — Discuss 0 — Variant: Not specifiednone
Voting points | 1st | 2nd | 3rd |
---|
2 | 0 | 0 | 2 x1 |
- 2 users entered 18 "dislike" tags
bạn có thể gọi món nào đó trên thực đơn mà bạn nhận ra, ăn và thanh toán | Spelling nhưng cuối cùng bạn cũng xoay xở gọi được món mà bạn biết trên thực đơn, sau đó ăn rồi trả tiền. | Cuong Hoang No agrees/disagrees | |
Thay vào đó, | Mistranslations Now = thay vào đó ? | Cuong Hoang No agrees/disagrees | |
A-ma-dôn | Spelling It shouldn't be transliterated. | Duy Doan No agrees/disagrees | |
lưỡi nguyên thủy | Mistranslations A serious mistranslation. | Duy Doan No agrees/disagrees | |
do tiếng Anh của 1.000 năm trước giờ không dễ hiểu đối với hầu hết những người nói hiện đại | Mistranslations tiếng Anh thời mới 1000 năm trước thôi đã là khó hiểu ... | Cuong Hoang No agrees/disagrees | |
từ những đỉnh bê tông cao chót vót, đến “Tiếng thét” của Edvard Munch, đến những cây biến đổi gen để chuyển sang màu xanh đáng báo động | Omission Xin xem nhận xét ở bài dịch 1. | Cuong Hoang No agrees/disagrees | |
gen | Spelling It should be "gien", as this is a transliterated word. The letter "g" cannot be pronounce as /dz/ in Vietnamese language. | Duy Doan No agrees/disagrees | |
chứng minh được trong tương lai. | Mistranslations Another serious mistranslation. The person who translates this text should learn more about English before working as a translator. | Duy Doan No agrees/disagrees | |
Ngôn ngữ ngoài Trái đất | Omission Những ngôn ngữ ... | Cuong Hoang No agrees/disagrees | |
Không có gì được biết về cách người ngoài Trái đất có thể lấy thông tin | Syntax Dịch Tây quá người Việt đọc không hiểu. | Cuong Hoang No agrees/disagrees | |
với Pioneer 10 và 11, hai tàu vũ trụ | Syntax trên (hoặc theo) hai tàu vũ trụ Pioneer 10 và 11. | Cuong Hoang No agrees/disagrees | |
cho thấy con người khỏa thân | Mistranslations có hai hình người khỏa thân | Cuong Hoang No agrees/disagrees | |
nhưng thậm chí có thể cho rằng người ngoài hành tinh có thể nhìn thấy | Mistranslations xin xem nhận xét ở bài dịch 1. | Cuong Hoang No agrees/disagrees | |
có thể cho rằng | Mistranslations One more serious mistranslation. | Duy Doan No agrees/disagrees | |
truyền | Omission được truyền đi ... | Cuong Hoang No agrees/disagrees | |
liên sao | Other Wrong word formation. A Sino-Vietnamese word should be followed by another Sino-Vietnamese one ("sao" is not a Sino-Vietnamese word). | Duy Doan No agrees/disagrees | |
Làm thế nào xảy ra với người ngoài hành tinh nhờ vào một trong những cái chính xác? | Mistranslations Extremely serious mistranslation. | Duy Doan No agrees/disagrees | |
chuyển động | Mistranslations flip = chuyển động? | Cuong Hoang No agrees/disagrees | |
| | | | | X Sign in to your ProZ.com account... | | | | | | ProZ.com translation contestsProZ.com translation contests offer a fun way to take a break from your normal routine while testing and honing your skills with fellow translators.
ProZ.com Translation Contests. Patent pending. |